Back to photostream

Kiến thức tổng quan về SQL (Structured Query Language)

 

SQL hay viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc giúp bạn truy xuất và cập nhật dữ liệu ở DB. Với mỗi RDBMS thì SQL sẽ thay đổi nhỏ ở một số cú pháp, nhưng nhìn chung điều đó là không nhiều. Bài viết sau mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng SQL trên hệ quản trị MySQL.

 

1. Kiểu dữ liệu

 

Với mỗi table, sẽ có nhiều column, mỗi column được xem là thuộc tính của đối tượng. Và mỗi column sẽ có mỗi kiểu dữ liệu khác nhau, thường các kiểu mà chúng ta hay gặp:

 

Kí tự, chuỗi (String)

 

Số (Numeric)

 

Ngày và giờ (Date and Time)

 

Với mỗi loại, mình có liệt kê các kiểu thường xuyên được dùng để xây dựng DB, hãy cùng xem các bảng bên dưới.

 

1.1. Kiểu String

 

Kiểu dữ liệu

 

Mô tả

 

CHAR (size)

 

Độ dài là cố định.

 

Phạm vi 0 đến 255. Mặc định là 1

 

VARCHAR (size)

 

Độ dài thay đổi được.

 

Phạm vi 0 đến 65,535.

 

TINYTEXT

 

Độ dài thay đổi được, tối đa là 255 kí tự

 

TEXT

 

Độ dài thay đổi được.

 

Phạm vi 0 đến 65,535.

 

MEDIUMTEXT

 

Độ dài tối đa đến 16,777,215.

 

LONGTEXT

 

Độ dài tối đa đến 4,294,967,295.

 

Ngoài ra, nếu cần lưu trữ giá trị nhị phân thì có thể sử dụng kiểu BLOB.

 

1.2. Kiểu Numeric

 

Kiểu dữ liệu

 

Mô tả

 

BIT

 

Kiểu số có kích thước nhỏ nhất. Giá trị mặc định là 1.

 

BOOL (BOOLEAN)

 

Kiểu TRUE/FALSE

 

TINYINT, SMALLINT, INT, BIGINT

 

Các kiểu số nguyên

 

FLOAT, DOUBLE, DECIMAL

 

Các kiểu số thực (số thập phân)

 

1.3. Kiểu Date

 

Kiểu dữ liệu

 

Mô tả

 

DATE

 

Kiểu ngày, định dạng là: yyyy-mm-dd

 

DATETIME

 

Kiểu ngày và giờ, định dạng là: yyyy-mm-dd hh🇲🇲ss

 

TIMESTAMP

 

Tương tự như kiểu DATETIME, nhưng lưu dữ liệu theo chuẩn UTC.

 

TIME

 

Kiểu giờ, định dạng là: hh🇲🇲ss

 

YEAR

 

Kiểu năm, lưu trữ 4 chữ số.

 

[Database] SQL (Part 1)

 

[Database] SQL (Part 2)

 

2. Toán tử so sánh

 

Được sử dụng so sánh các dữ liệu với nhau, từ đó mới lọc kết quả cuối cùng của câu lệnh SQL.

 

Các toán tử so sánh cũng gần giống như các phép toán học.

 

Toán tử

 

Chú thích

 

=

 

So sánh bằng

 

>

 

So sánh lớn hơn

 

<

 

So sánh nhỏ hơn

 

>=

 

So sánh lớn hơn hoặc bằng

 

<=

 

So sánh nhỏ hơn hoặc bằng

 

 

Có thể dùng !=, đây là phép so sánh khác

 

3. Toán tử logic

 

Được sử dụng để phối hợp các biểu thức điều kiện với nhau

 

Toán tử

 

Ý nghĩa

 

AND

 

Trả về TRUE nếu 2 biểu thức cùng trả về TRUE.

 

IN

 

Trả về TRUE nếu chỉ cần có biểu thức trong danh sách điều kiện là TRUE

 

NOT

 

Phủ định biểu thức trả về kiểu BOOLEAN.

 

OR

 

Trả về TRUE nếu một trong hai biểu thức là TRUE

 

LIKE

 

Kiểm tra tính gần đúng của dữ liệu.

 

BETWEEN

 

Trả về TRUE, nếu giá trị thuộc trong đoạn

 

ALL

 

Trả về TRUE nếu tất cả tập so sánh là TRUE.

 

ANY

 

Trả về TRUE nếu có bất kỳ giá trị ở tập so sánh là TRUE.

 

EXISTS

 

Trả về TRUE nếu truy vấn trả về ít nhất một dòng dữ liệu

 

SOME

 

Trả về TRUE nếu vài giá trị ở tập so sánh là TRUE.

 

4. NULL

 

Là một giá trị đặc biệt, nó thể hiện 3 ý nghĩa sau:

 

Thể hiện giá trị chưa được xác định rõ ràng.

 

Giá trị ở đây không phải là rỗng hay 0.

 

Không thể dùng các toán tử so sánh thông thường với NULL, mà cần sử dụng toán tử IS. Như là IS NULL hay IS NOT NULL.

 

Kết luận

 

Hôm nay mình chỉ giới thiệu lại phần SQL đến đây thôi, có thể thấy rằng SQL cũng có nhiều khái niệm tương tự như bên ngôn ngữ lập trình. Nhưng đây chỉ là ngôn ngữ để thao tác với các dữ liệu ở DB, tức là chỉ thao tác với tầng dưới cùng của một hệ thống, được xem như là phương tiện để một ứng dụng giao tiếp được với DB trong hệ thống.

 

Nguồn: codegym.vn/blog/2023/11/18/structured-query-language-sql/

58 views
0 faves
0 comments
Uploaded on November 18, 2023